Trong tháng 4/2025, thời tiết trên khu vực biển tỉnh Nghệ An diễn biến thuận lợi, tạo điều kiện cho ngư dân vươn khơi, bám biển sản xuất hiệu quả. Gió mùa Đông Bắc suy yếu, biển lặng, sóng thấp với độ cao trung bình từ 0,5-1,5m. Nhiệt độ mặt nước biển dao động trong khoảng 25-28°C, thuận lợi cho sự xuất hiện và tập trung của các loài cá nổi và mực. Trong tháng không ghi nhận hoạt động của bão hay áp thấp nhiệt đới, đảm bảo thời tiết ổn định trên diện rộng. Một số ngày có sương mù nhẹ vào sáng sớm nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tầm nhìn và hoạt động đánh bắt.

Cảng cá Lạch Quèn nhộn nhịp tàu cá cập cảng bốc dỡ hải sản. Ảnh sưu tầm
Nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi, hoạt động khai thác hải sản trên biển diễn ra sôi động tại các địa phương ven biển như Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Diễn Châu,… Theo thống kê, sản lượng khai thác hải sản toàn tỉnh trong tháng 4/2025 đạt 22.209 tấn, tăng 2,64% so với cùng kỳ năm 2024. Nhiều tàu cá công suất lớn đạt sản lượng cao, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống ngư dân.
Trên cơ sở dữ liệu do Trung tâm Dự báo ngư trường khai thác hải sản cung cấp, nhằm hỗ trợ ngư dân chủ động kế hoạch sản xuất và khai thác hiệu quả trong tháng 5/2025, Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư thông báo dự báo ngư trường cho các nghề cá nổi nhỏ, lưới rê và lưới vây tại một số vùng biển trọng điểm như sau:
1. Nghề khai thác cá nổi nhỏ
1.1. Vùng biển Vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N - 19°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 106°30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°00’N - 20°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N - 18°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N - 17°30’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.
1.2. Vùng biển Trung Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°30’N - 12°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
1.3. Vùng biển Đông Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°00’N - 11°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 109°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N - 11°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N - 10°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N - 09°30’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 07°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N - 08°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 106°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N - 07°00’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 107°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N - 11°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N - 10°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N - 09°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N - 09°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N - 08°30’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.
1.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 104°30’E - 105°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 103°30’E - 104°30’E.
2. Nghề lưới rê:
2.1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới): Không xuất hiện.
2.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 - 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’ - 11o10’N và kinh độ đông từ 112o30’E - 113o30’E.
2.3. Vùng biển Đông Nam bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 09o30’N và kinh độ đông từ 111o00’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 110o30’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 108o30’E - 110o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 07o30’N và kinh độ đông từ 110o30’E - 112o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o00’N và kinh độ đông từ 105o30’E - 106o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o00’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 07o30’N và kinh độ đông từ 105o00’E - 106o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 07o00’N và kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 07o30’N và kinh độ đông từ 108o00’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’ - 06o30’N và kinh độ đông từ 105o00’E - 106o00’E.
2.4. Vùng biển Tây Nam bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 10o00’N và kinh độ đông từ 103o30’E - 104o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 103o30’E - 104o30’E.
3. Nghề lưới vây:
3.1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N - 19o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 - 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N - 19o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N - 18o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’N - 17o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
3.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o30’N - 17o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 - 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’N - 16o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’N - 16o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’N - 14o30’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 113o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o30’N - 14o00’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 113o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o30’N - 12o00’N, kinh độ đông từ 112o30’E - 114o00’E.
3.3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 - 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N - 11o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N - 11o00’N, kinh độ đông từ 108o30’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o30’N - 10o00’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N - 09o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N - 08o30’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N - 07o30’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N - 07o00’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N - 06o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N - 07o00’N, kinh độ đông từ 105o30’E - 106o00’E.
3.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 - 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N - 10o00’N, kinh độ đông từ 102o30’E - 103o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N - 09o30’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.
Đăng Tráng – Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư