Bản tin dự báo ngư trường tháng 12 năm 2024

Thứ hai - 02/12/2024 23:37 56 0
Trong tháng 11/2024 với nhiều cơn áp tháp nhiệt đới xuất hiện trên Biển Đông, đã làm ảnh hưởng đến thời gian bám biển để tham gia khai thác hải sản của ngư dân. Theo số liệu thống kê, sản lượng khai thác hải sản trên biển tỉnh Nghệ An trong tháng 11/2024 đạt 13.070 tấn.

Tàu cá bốc dỡ sản phẩm sau khai thác tại Cảng cá Lạch Quèn
Để giúp ngư dân thuận lợi nắm bắt được ngư trường khai thác hải sản trong tháng 12, Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư tỉnh Nghệ An thông báo dự báo ngư trường các nghề khai thác cá nổi nhỏ, nghề lưới rê và nghề lưới vây tại các vùng biển (theo dữ liệu Trung tâm Dự báo ngư trường khai thác hải sản cung cấp) như sau:
1. Nghề khai thác cá nổi nhỏ
1.1. Vùng biển Vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N – 18°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N – 19°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N – 18°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.
1.2. Vùng biển Trung Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°30’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15°30’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°30’N – 12°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°30’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°30’N – 15°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 11°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
1.3. Vùng biển Đông Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N – 11°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 109°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N – 07°00’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 06°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 11°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°30’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 109°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 07°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N – 07°00’N, kinh độ đông từ 105°00’E - 106°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 06°30’N, kinh độ đông từ 105°00’E - 106°30’E.
1.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 103°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 103°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 104°30’E.
2. Nghề lưới rê:
2.1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 – 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’ - 19o30’N và kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’ - 18o30’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’ - 18o00’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’ - 17o30’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
2.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 – 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’ - 17o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’ - 16o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o30’ - 15o00’N và kinh độ đông từ 110o30’E - 113o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’ - 14o30’N và kinh độ đông từ 110o30’E - 112o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’ - 11o00’N và kinh độ đông từ 111o30’E - 113o00’E.
2.3. Vùng biển Đông Nam bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 09o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 112o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o30’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 07o30’N và kinh độ đông từ 105o00’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 07o00’N và kinh độ đông từ 105o00’E - 106o30’E.
2.4. Vùng biển Tây Nam bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 103o00’E - 104o30’E.
3. Nghề lưới vây:
3.1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o00’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
3.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 15o30’N, kinh độ đông từ 114o00’E - 115o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o30’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 114o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 111o00’E - 112o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 114o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 10o30’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 113o30’E.
3.3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 111o30’E - 112o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N – 08o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 105o00’E - 106o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 105o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 06o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.
3.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 102o30’E - 103o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o30’E.
 
ĐT – Phòng Khai thác Thủy sản

Tác giả: Cán bộ 1

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản chỉ đạo điều hành
Dịch vụ công trực tuyến
qc tc
ql cs
pmsh
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập37
  • Máy chủ tìm kiếm5
  • Khách viếng thăm32
  • Hôm nay17,327
  • Tháng hiện tại360,918
  • Tổng lượt truy cập14,199,090
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây