Bản tin dự báo ngư trường tháng 11 năm 2024

Thứ sáu - 01/11/2024 05:43 71 0
Trong tháng 10 thời tiết trên biển diễn biến hết sức phức tạp với nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông, đã làm ảnh hưởng đến thời gian bám biển để tham gia khai thác hải sản của ngư dân. Tuy nhiên, hiệu quả khai thác hải sản trên biển của ngư dân khá cao, theo số liệu thống kê sản lượng khai thác hải sản trên biển tỉnh Nghệ An trong tháng 10/2024 đạt 19221 tấn (bằng 102,57% so với cùng kỳ năm trước).

Tàu cá bốc dỡ sản phẩm sau khai thác tại khu vực Lạch Quèn, huyện Quỳnh Lưu
Đạt được kết quả trên bên cạnh việc tàu cá ngày càng được đầu tư các trang thiết bị hiện đại, tiên tiến thì việc tiếp cận được các thông tin dự báo sự xuất hiện các luồng hải sản trên biển cũng góp phần quan trọng.
Tàu cá bốc dỡ sản phẩm sau khai thác tại khu vực Lạch Cờn, thị xã Hoàng Mai
Để giúp ngư dân thuận lợi nắm bắt được ngư trường khai thác hải sản trong tháng 11, Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư tỉnh Nghệ An thông báo dự báo ngư trường nghề khai thác cá nổi nhỏ, nghề lưới rê và lưới vây tại các vùng biển (theo Trung tâm Dự báo ngư trường khai thác hải sản) như sau:
1. Nghề khai thác cá nổi nhỏ
1.1. Vùng biển Vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20°00’N – 20°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19°30’N – 20°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N – 19°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°00’N – 18°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N – 18°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 109°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20°00’N – 20°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19°30’N – 20°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N – 19°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 106°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°00’N – 18°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
1.2. Vùng biển Trung Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12°30’N – 13°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°00’N – 12°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°30’N – 16°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°30’N – 13°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N – 11°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
 1.3. Vùng biển Đông Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°00’N – 11°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 109°30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N – 11°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 110°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N – 07°30’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 06°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°00’E.
1.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình: Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác thấp
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°30’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 103°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 104°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 104°30’E.
2. Nghề lưới rê:
2.1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 – 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’ - 20o00’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’ - 19o30’N và kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’ - 18o30’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’ - 18o00’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’ - 17o30’N và kinh độ đông từ 108o00’E - 108o30’E.
2.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 – 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’ - 16o30’N và kinh độ đông từ 110o00’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o30’ - 15o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’ - 11o30’N và kinh độ đông từ 111o00’E - 112o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’ - 11o00’N và kinh độ đông từ 110o00’E - 111o30’E.
2.3. Vùng biển Đông Nam bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 09o30’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o30’N và kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 08o00’N và kinh độ đông từ 105o30’E - 106o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’ - 09o30’N và kinh độ đông từ 110o00’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
2.4. Vùng biển Tây Nam bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 103o00’E - 104o30’E
3. Nghề lưới vây:
3.1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
3.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o30’N – 17o30’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’N – 15o30’N, kinh độ đông từ 114o00’E - 115o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 112o30’E - 114o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o30’N – 13o00’N, kinh độ đông từ 113o30’E - 115o00’E.
3.3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
3.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 103o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 102o30’E - 103o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 102o30’E - 103o30’E
ĐT – Phòng Khai thác Thủy sản

Tác giả: Cán bộ 1

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản chỉ đạo điều hành
Dịch vụ công trực tuyến
qc tc
ql cs
pmsh
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập177
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm175
  • Hôm nay17,078
  • Tháng hiện tại360,669
  • Tổng lượt truy cập14,198,841
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây