Sau nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, bà con ngư dân lại rộn ràng chuẩn bị ra khơi những ngày đầu năm mới, với mong ước một năm sóng yên biển lặng, tôm cá đầy khoang...
Để giúp ngư dân thuận lợi nắm bắt được ngư trường khai thác hải sản trong tháng 02/2025, Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư tỉnh Nghệ An thông báo dự báo ngư trường các nghề khai thác cá nổi nhỏ, nghề lưới rê và nghề lưới vây tại các vùng biển (theo dữ liệu Trung tâm Dự báo ngư trường khai thác hải sản cung cấp) như sau:
1. Nghề khai thác cá nổi nhỏ
1.1. Vùng biển Vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20°00’N – 21°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19°30’N – 20°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°00’N – 20°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N – 18°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
1.2. Vùng biển Trung Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°30’N – 15°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°00’N – 15°00’N, kinh độ đông từ 110°30’E - 111°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°00’N – 12°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°30’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 16°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15°30’N – 16°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 11°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°30’E.
1.3. Vùng biển Đông Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 11°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 07°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 11°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 07°30’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 106°30’E.
1.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình: Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 103°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 104°00’E - 105°00’E.
2. Nghề lưới rê:
2.1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 – 70kg/lưới): Không xuất hiện.
2.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 – 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’ - 16o30’N và kinh độ đông từ 108o30’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’ - 16o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o30’ - 15o30’N và kinh độ đông từ 110o00’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’ - 15o00’N và kinh độ đông từ 110o30’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’ - 11o00’N và kinh độ đông từ 112o30’E - 114o00’E.
2.3. Vùng biển Đông Nam bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o30’ - 10o00’N và kinh độ đông từ 111o30’E - 112o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 09o30’N và kinh độ đông từ 111o30’E - 112o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 08o00’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’ - 07o30’N và kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’ - 07o30’N và kinh độ đông từ 111o00’E - 113o00’E.
2.4. Vùng biển Tây Nam bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 09o30’N và kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 103o00’E - 104o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’ - 08o30’N và kinh độ đông từ 104o00’E - 105o00’E.
3. Nghề lưới vây:
3.1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
3.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’N – 17o30’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o30’N – 17o00’N, kinh độ đông từ 108o30’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 113o00’E - 114o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 112o30’E - 114o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 11o00’N, kinh độ đông từ 111o00’E - 111o30’E.
3.3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 111o30’E - 112o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.
3.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
Đăng Tráng – Khai thác thủy sản