Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư tỉnh Nghệ An

http://chicucthuysannghean.gov.vn


Một số quy định mới về nghề, ngư cụ, thuyền viên trên tàu cá

Ngày 18/01/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực Thủy sản.
Theo đó, có một số quy định mới về nghề, ngư cụ cấm khai thác, kích thước mắt lưới tối thiểu, đánh dấu ngư cụ hoạt động trên biển, quy định về thuyền viên tàu cá, .... Cụ thể:
1. Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản
TT Nghề, ngư cụ cấm Phạm vi
1 Nghề lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc) Vùng ven bờ;
Vùng nội địa
2 Nghề lồng xếp (lờ dây, bát quái, dớn, lừ) Vùng ven bờ;
vùng nội địa
3 Nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề câu tay mực) Vùng ven bờ
4 Các nghề: đáy; xăm; chấn; xiệp; xịch; te, xẻo kết hợp tàu có gắn động cơ. Vùng ven bờ;
vùng nội địa
5 Nghề cào đáy bằng khung sắt có kết hợp với tàu, máy kéo, bơm thổi (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông). Vùng lộng; vùng ven bờ; vùng nội địa
Ghi chú: Nghề lưới kéo khai thác ở vùng nội địa; Nghề chn; Nghề te, xo kết hợp với tàu có gắn động cơ khai thác tại vùng ven bờ, vùng nội địa; Nghề cào đáy bằng khung sắt kết hợp với tàu có gắn động cơ (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông) khai thác ở vùng nội địa, vùng ven bờ, vùng lộng cấm hoạt động từ ngày 01/01/2023.
2. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng biển
TT Tên loại ngư cụ Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm))
1 Rê trích 28
2 Rê thu ngừ 90
3 Rê mòi 60
4 Vây, vó, mành, rút, rùng hoạt động ngoài vụ cá cơm 20
5 Nò, sáo, quầng 18
6 Các loại lưới đánh cá cơm 10
7 Lưới kéo hoạt động vùng lộng 34
8 Lưới kéo hoạt động vùng khơi 40
9 Lưới chụp; lồng bẫy ở vùng lộng, vùng khơi 40
3. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng nội địa
TT Tên loại ngư cụ Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm))
1 Lưới vây 18
2 Đăng, nò, sáo 18
3 Lưới rê (lưới bén hoặc tên gọi khác tùy theo vùng miền) 40
4 Lưới rê (cá linh) 15
5 Vó, rớ 20
6 Chài các loại 15
4. Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn
TT Khu vực cấm Phạm vi, tọa độ cấm Thời gian cấm (Từ ngày – đến ngày) Đối tượng được bảo vệ
1 Vịnh Diễn Châu Trong phạm vi:
Vĩ độ từ 18057’N đến 19003’N
Kinh độ từ 105036’E đến 105042’E
01/4 – 30/6 Cá nục sồ (Decapterus maruadst), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneussulphereus)
2 Hạ Lưu Sông Lam Từ Cầu Rộ (Thanh Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh) 01/7 – 30/8 Cá măng (Elopichthys sinensis), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor (Folifer) brevifilis)
3 Bãi Tắm Cửa Lò Từ Nam Lạch Lò đến bờ bắc Lạch Hội, từ bờ ra xa 1.000m 01/4 – 30/9 Bảo vệ bãi đẻ của một số loài thủy sản và các loại cá con
5. Quy định đánh dấu ngư cụ hoạt động trên biển
TT Nghề khai thác Dấu hiệu Ghi chú
Ban ngày Ban đêm Khoảng cách tối thiểu giữa hai dấu hiệu (m) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt nước biển (m)  
1 Câu vàng Cờ màu xanh Đèn chớp màu xanh 2.500 2,5 Ngoài dấu hiệu quy định bắt buộc, khuyến khích đánh dấu ngư cụ bằng thiết bị nhận dạng vô tuyến (Pháo AIS)
2 Lưới rê Cờ màu đỏ Đén chớp màu đỏ 2.000 2,0
3 Lồng bẫy thả theo vàng Cờ màu trắng Đén chớp màu trắng 2.500 2,5
4 Chà tập trung cá Cờ màu đen - - 2,0  
5 Lưới kéo   Đèn pha màu trắng, từ tàu chiếu về phía lưới kéo  
               
          6. Quy định chứng chỉ thuyền viên tàu cá
TT Chức danh Chứng chỉ thuyền viên theo nhóm tàu
Nhóm III từ 12- <15m Nhóm II từ 15 - <24m Nhóm I từ 24m trở lên
1 Thuyền trưởng Thuyền trưởng tàu cá hạng III Thuyền trưởng tàu cá hạng II Thuyền trưởng tàu cá
hạng I
2 Thuyền phó - - Thuyền trưởng tàu cá
hạng II
3 Máy trưởng Máy trưởng tàu cá hạng III Máy trưởng tàu cá hạng II Máy trưởng tàu cá hạng I
4 Thợ máy - - Thợ máy tàu cá
Lưu ý:
          - Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng II và hạng III.
          - Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng III và thuyền phó tàu cá hạng I.
         - Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng II và hạng III. Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng III.
          - Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng I, hạng II, hạng III được đảm nhiệm chức danh thợ máy.
          Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT được Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành ngày 18 tháng 01 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 3 năm 2022./.
Phòng Khai thác và PTNL TS
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây