Hiện trạng phát triển các HTX trong lĩnh vực thủy sản tháng 08 năm 2022
- Thứ năm - 18/08/2022 23:45
- In ra
- Đóng cửa sổ này
1. Hiện trạng HTX trong tháng 8 năm 2022
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện nay có 9 HTX hoạt động liên quan đến trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản; 03 nghiệp đoàn nghề cá (thành lập mới 02 nghiệp đoàn tại xã Quỳnh Long, Sơn Hải huyện Quỳnh Lưu ), 02 Hợp tác xã và 210 tổ hợp tác khai thác thủy sản trên biển, kết quả hoạt động như sau:
a. Kết quả hoạt động trong lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện nay có 9 HTX hoạt động liên quan đến trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản; 03 nghiệp đoàn nghề cá (thành lập mới 02 nghiệp đoàn tại xã Quỳnh Long, Sơn Hải huyện Quỳnh Lưu ), 02 Hợp tác xã và 210 tổ hợp tác khai thác thủy sản trên biển, kết quả hoạt động như sau:
a. Kết quả hoạt động trong lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản
TT |
Tên HTX |
Ước thực hiện tháng 8 | |||||
Vốn hoạt động | Số lượng thành viên | Số lao động thường xuyên |
Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên (Tr.đ) | Doanh thu (Tr.đ) |
Lãi bình quân (Tr.đ) |
||
1 | HTX giống thủy sản Đô Lương | 5.000 | 13 | 13 | 6,5 | 700 | 40 |
2 | HTX Nuôi trồng thủy sản Vạn Thành, Diễn Vạn Diễn Châu | 240 | 56 | 56 | 3 | 150 | 50 |
3 | HTX Lộc Thủy, Quỳnh Bảng, Quỳnh Lưu | 100 | 29 | 29 | 6 | Chưa có thu | |
4 | HTX Hưng Hòa 2, Thành phố Vinh | 5.000 | 250 | 500 | 6 | 4.830 | 2.730 |
5 | Hợp tác xã dịch vụ Nông nghiệp Hủa Na | 700 | 22 | 22 | 4-5 | 250 | 50 |
6 | Hợp tác xã Dịch vụ và nuôi trồng thủy sản Tam Thái | 200 | 9 | 11 | 4 | 60 | 20 |
7 | HTX Dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản Đình Phong | 290 | 13 | 22 | 3,5-4 | 65 | 25 |
8 | HTX sản xuất và dịch vụ nông nghiệp Tam Bông | 250 | 8 | 8 | 3,5-4 | 120 | 40 |
9 | HTX sản xuất và dịch vụ nông nghiệp Bản Vẽ | 320 | 11 | 11 | 3,5 | 100 | 30 |
b. Kết quả hoạt động trong lĩnh vực khai thác thủy sản
TT | Nội dung | Ước thực hiện tháng 8 | ||
Nghiệp đoàn nghề cá |
HTX | Tổ hợp tác khai thác trên biển | ||
1 | Số lượng | 3 | 2 | 210 |
2 | Tổng số lượng thành viên | 183 | 40 | 1.290 |
3 | Tổng lao động thường xuyên | 2018 | 200 | 6.500 |
4 | Tài sản, vốn (triệu đồng) | 80.000 | 15.000 | 210.000 |
5 | Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên (triệu đồng) | 2-3 | 3-4 | 3-4 |
6 | Doanh thu (triệu đồng) | 5.500 | 1.500 | 52.000 |
7 | Lãi bình quân (triệu đồng) | 2.800 | 600 | 4.100 |
2. Khó khăn:
a. Đối với nuôi trồng thủy sản
- Công nghệ mới trong nuôi tôm ngày phát triển càng nhanh, trong khi nguồn vốn của người dân rất hạn chế, do đó việc áp dụng quy trình công nghệ mới chưa theo kịp với xu hướng;
- Thời tiết diễn biến thất thường, nguồn thức ăn tự nhiên khan hiếm nên ở một số HTX nuôi cá lồng trên sông, hồ đập, hồ thủy điện xẩy ra dịch bệnh (chủ yếu bị bệnh đốm đỏ trên cá trắm đen);
- Giá các loại vật tư đầu vào như: giống, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường ngày càng tăng cao ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.
b. Đối với khai thác thủy sản
Ngư trường khai thác ngày càng thu hẹp, nguồn lợi thủy sản suy giảm nghiêm trọng; giá các loại vật tư đầu vào tăng làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất./.
Nguồn: Phòng Nuôi trồng thủy sản