HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HTX THỦY SẢN TRONG THÁNG 10
- Thứ ba - 25/10/2022 23:42
- In ra
- Đóng cửa sổ này
1. Hiện trạng HTX trong tháng 10 năm 2022
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện nay có 10 HTX hoạt động liên quan đến trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản; 03 nghiệp đoàn nghề cá (thành lập mới 02 nghiệp đoàn tại xã Quỳnh Long, Sơn Hải huyện Quỳnh Lưu ), 02 Hợp tác xã và 210 tổ hợp tác khai thác thủy sản trên biển, kết quả hoạt động như sau:
a. Kết quả hoạt động trong lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện nay có 10 HTX hoạt động liên quan đến trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản; 03 nghiệp đoàn nghề cá (thành lập mới 02 nghiệp đoàn tại xã Quỳnh Long, Sơn Hải huyện Quỳnh Lưu ), 02 Hợp tác xã và 210 tổ hợp tác khai thác thủy sản trên biển, kết quả hoạt động như sau:
a. Kết quả hoạt động trong lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản
TTT |
Tên HTX |
Ước thực hiện tháng 10 | |||||
Vốn hoạt động | Số lượng thành viên | Số lao động thường xuyên |
Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên (Tr.đ) | Doanh thu (Tr.đ) |
Lãi bình quân (Tr.đ) |
||
1 | HTX giống thủy sản Đô Lương | 5.000 | 13 | 13 | 6,5 | 1.200 | 100 |
2 | HTX Nuôi trồng thủy sản Vạn Thành, Diễn Vạn Diễn Châu | 240 | 56 | 56 | 3 | 150 | 50 |
3 | HTX Lộc Thủy, Quỳnh Bảng, Quỳnh Lưu | 100 | 29 | 29 | 6 | Chưa có thu | |
4 | HTX Hưng Hòa 2, Thành phố Vinh | 5.000 | 250 | 500 | 6 | Chưa có thu | |
5 | Hợp tác xã dịch vụ Nông nghiệp Hủa Na | 700 | 22 | 22 | 4-5 | 300 | 90 |
6 | Hợp tác xã Dịch vụ và nuôi trồng thủy sản Tam Thái | 200 | 9 | 11 | 4 | 80 | 20 |
7 | HTX Dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản Đình Phong | 290 | 13 | 22 | 3,5-4 | 120 | 45 |
8 | HTX sản xuất và dịch vụ nông nghiệp Tam Bông | 250 | 8 | 8 | 3,5-4 | 100 | 40 |
9 | HTX sản xuất và dịch vụ nông nghiệp Bản Vẽ | 320 | 11 | 11 | 3,5 | 90 | 30 |
b. Kết quả hoạt động trong lĩnh vực khai thác thủy sản
TT | Nội dung | Ước tháng 10 năm 2022 | ||
Nghiệp đoàn nghề cá |
HTX | Tổ hợp tác khai thác trên biển | ||
1 | Số lượng | 3 | 2 | 210 |
2 | Tổng số lượng thành viên | 183 | 40 | 1.290 |
3 | Tổng lao động thường xuyên | 2018 | 200 | 6.500 |
4 | Tài sản, vốn (triệu đồng) | 80.000 | 15.000 | 210.000 |
5 | Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên (triệu đồng) | 3-4 | 4-5 | 4-5 |
6 | Doanh thu (triệu đồng) | 5.800 | 2.200 | 59.000 |
7 | Lãi bình quân (triệu đồng) | 3.400 | 1.100 | 4.900 |
2. Khó khăn:
a. Đối với nuôi trồng thủy sản
- Thiên tai, dịch bệnh đã gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất của các HTX, đặc biệt là ảnh hưởng của bão số 4 vừa qua;
- Các hộ HTX nuôi cá lồng trên hồ đập, hồ thủy điện thiếu thức ăn, thị trường tiêu thụ kém;
- Công nghệ mới trong nuôi tôm ngày phát triển càng nhanh, trong khi nguồn vốn của người dân rất hạn chế, do đó việc áp dụng quy trình công nghệ mới chưa theo kịp với xu hướng.
b. Đối với khai thác thủy sản
- Các tàu cá thiếu vốn để sản xuất, thiếu lao động lành nghề nên hiệu quả sản xuất không cao làm gián đoạn chuỗi các hoạt động khai thác, bảo quản, chế biến và vận chuyển thủy sản.
a. Đối với nuôi trồng thủy sản
- Thiên tai, dịch bệnh đã gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất của các HTX, đặc biệt là ảnh hưởng của bão số 4 vừa qua;
- Các hộ HTX nuôi cá lồng trên hồ đập, hồ thủy điện thiếu thức ăn, thị trường tiêu thụ kém;
- Công nghệ mới trong nuôi tôm ngày phát triển càng nhanh, trong khi nguồn vốn của người dân rất hạn chế, do đó việc áp dụng quy trình công nghệ mới chưa theo kịp với xu hướng.
b. Đối với khai thác thủy sản
- Các tàu cá thiếu vốn để sản xuất, thiếu lao động lành nghề nên hiệu quả sản xuất không cao làm gián đoạn chuỗi các hoạt động khai thác, bảo quản, chế biến và vận chuyển thủy sản.
PHÒNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN