Tàu cá bốc dỡ sản phẩm sau khai thác tại khu vực Lạch Cờn – thị xã Hoàng Mai |
1.1. Vùng biển Vịnh Bắc Bộ - Khu vực có khả năng khai thác cao: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 19°00’N – 19°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°00’N – 19°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°30’E. - Khu vực có khả năng khai thác trung bình: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 19°30’N – 20°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N – 19°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N – 18°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E. - Khu vực có khả năng khai thác thấp: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 20°00’N – 20°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N – 19°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 106°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°00’N – 18°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E. 1.2. Vùng biển Trung Bộ - Khu vực có khả năng khai thác cao: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°30’N – 14°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E. - Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°00’N – 14°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°30’N – 14°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 110°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°00’N – 13°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E. - Khu vực có khả năng khai thác thấp: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 110°30’E - 111°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°30’N – 16°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°00’N – 14°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°30’N – 14°00’N, kinh độ đông từ 110°30’E - 111°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°00’N – 13°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 110°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°00’N – 13°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°30’E. 1.3. Vùng biển Đông Nam Bộ - Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện. - Khu vực có khả năng khai thác trung bình: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 106°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 105°00’E - 106°00’E. - Khu vực có khả năng khai thác thấp: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N – 11°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 111°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 10°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 108°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 108°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N – 07°30’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 108°00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 06°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°00’E. 1.4. Vùng biển Tây Nam Bộ - Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện - Khu vực có khả năng khai thác trung bình: Không xuất hiện - Khu vực có khả năng khai thác thấp: + Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 103°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 103°30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 105°00’E. |
2.1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ - Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện - Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 – 70kg/lưới): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’ - 20o00’N và kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’ - 18o30’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’ - 18o00’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E. 2.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và giữa Biển Đông - Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện. - Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 – 70kg/lưới): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o30’ - 17o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 111o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’ - 16o30’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’ - 13o30’N và kinh độ đông từ 110o00’E - 111o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o30’ - 13o30’N và kinh độ đông từ 112o30’E - 114o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o30’ - 13o00’N và kinh độ đông từ 114o00’E - 115o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’ - 11o00’N và kinh độ đông từ 113o00’E - 114o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 10o00’N và kinh độ đông từ 112o00’E - 113o00’E. 2.3. Vùng biển Đông Nam bộ và quần đảo Trường Sa - Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện. - Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o30’N và kinh độ đông từ 108o00’E - 110o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 07o00’N và kinh độ đông từ 108o00’E - 109o30’E. 2.4. Vùng biển Tây Nam bộ - Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện. - Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới): Không xuất hiện. |
3.1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ - Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o00’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 19o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’N – 17o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E. - Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 20o00’N – 20o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 19o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E. 3.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông - Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’N – 17o00’N, kinh độ đông từ 108o30’E - 109o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 14o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 13o00’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 110o30’E. - Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’N – 17o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’N – 14o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o30’N – 14o00’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 111o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 110o30’E - 111o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o30’N – 15o00’N, kinh độ đông từ 113o30’E - 114o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 14o00’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 114o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 14o30’N, kinh độ đông từ 114o30’E - 115o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 13o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E. 3.3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa - Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện. - Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 109o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 105o30’E - 108o00’E. + Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E. 3.4. Vùng biển Tây Nam Bộ - Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 103o30’E. - Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ): + Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 103o30’E. |
Tác giả: Cán bộ 1
Ý kiến bạn đọc