Bản tin dự báo ngư trường nghề khai thác cá nổi nhỏ, nghề lưới rê và lưới vây tháng trong tháng 6 năm 2024

Thứ ba - 04/06/2024 04:47 229 0
Trong tháng 5 thời tiết trên biển tương đối thuận lợi cho hoạt động khai thác hải sản của ngư dân, cùng với trên ngư trường xuất hiện các luồng hải sản nên nhìn chung đa số ngư dân trong tỉnh khai thác hải sản đạt sản lượng khá. Theo số liệu thống kê sản lượng khai thác hải sản tỉnh Nghệ An trong tháng đạt 17487 tấn.
Tàu cá bốc dỡ sản phẩm sau khai thác tại khu vực Lạch Cờn – thị xã Hoàng Mai
Theo dự báo của Viện Nghiên cứu Hải sản, trong tháng 6 ngư trường nghề khai thác cá nổi nhỏ, nghề lưới rê và lưới vây tại các vùng biển có khả năng đạt hiệu quả tại các khu vực biển như sau:
1. Nghề khai thác cá nổi nhỏ
1.1. Vùng biển Vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19°00’N – 19°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°00’N – 19°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19°30’N – 20°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N – 19°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N – 18°00’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20°00’N – 20°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N – 19°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 106°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°00’N – 18°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.
1.2. Vùng biển Trung Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°30’N – 14°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°00’N – 14°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°30’N – 14°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°00’N – 13°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°00’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 110°30’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°30’N – 16°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°00’N – 14°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°30’N – 14°00’N, kinh độ đông từ 110°30’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13°00’N – 13°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°00’N – 13°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°30’E.
1.3. Vùng biển Đông Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác caoKhông xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 106°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 105°00’E - 106°00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N – 11°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 10°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 108°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N – 07°30’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 108°00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 06°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°00’E.
1.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình: Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác thấp:
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 103°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N – 08°30’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 103°30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 105°00’E.
2. Nghề lưới rê:
2.1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 – 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’ - 20o00’N và kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’ - 18o30’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’ - 18o00’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
2.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 – 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o30’ - 17o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’ - 16o30’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’ - 13o30’N và kinh độ đông từ 110o00’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o30’ - 13o30’N và kinh độ đông từ 112o30’E - 114o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o30’ - 13o00’N và kinh độ đông từ 114o00’E - 115o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’ - 11o00’N và kinh độ đông từ 113o00’E - 114o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 10o00’N và kinh độ đông từ 112o00’E - 113o00’E.
2.3. Vùng biển Đông Nam bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o30’N và kinh độ đông từ 108o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 07o00’N và kinh độ đông từ 108o00’E - 109o30’E.
2.4. Vùng biển Tây Nam bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới): Không xuất hiện.
3. Nghề lưới vây:
3.1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o00’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 19o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’N – 17o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20o00’N – 20o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 19o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
3.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’N – 17o00’N, kinh độ đông từ 108o30’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 14o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 13o00’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 110o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’N – 17o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’N – 14o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o30’N – 14o00’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 110o30’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o30’N – 15o00’N, kinh độ đông từ 113o30’E - 114o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 14o00’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 114o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 14o30’N, kinh độ đông từ 114o30’E - 115o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 13o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.
3.3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 105o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
 3.4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 103o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 103o30’E.
ĐT – Phòng Khai thác Thủy sản

Tác giả: Cán bộ 1

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản chỉ đạo điều hành
Dịch vụ công trực tuyến
qc tc
ql cs
pmsh
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập163
  • Máy chủ tìm kiếm6
  • Khách viếng thăm157
  • Hôm nay15,881
  • Tháng hiện tại201,094
  • Tổng lượt truy cập13,091,212
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây